Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ vật lý điện tử và tin học, Công nghệ bán dẫn

 

Tab Title

Mã ngành tuyển sinh: 7440102_NN

  1. Ngành Vật lý học có 7 chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Vật lý Hạt nhân: Nghiên cứu lý thuyết hạt nhân, ứng dụng hạt nhân trong công nghiệp, nông nghiệp, môi trường, y học điều trị và chẩn đoán
    • Chuyên ngành Vật lý Tin học: Lập trình di động, thiết kế website, xử lý ảnh số, xử lý tín hiệu, trí tuệ nhân tạo, điều khiển tự động, lập trình nhúng, mạng máy tính
    • Chuyên ngành Vật lý Điện tử: Thiết kế hệ thống nhúng, IoT, vi điện tử và công nghệ MEMS, vi điều khiển, tự động hóa và robot
    • Chuyên ngành Vật lý Lý thuyết: Các tính chất lượng tử của hạt vi mô, lý thuyết từ và siêu dẫn, hệ thấp chiều, các hiện tượng vĩ mô trong vũ trụ
    • Chuyên ngành Vật lý Ứng dụng: Laser, vật liệu công nghệ nano, thiết bị photonics, pin mặt trời, cảm biến, LED
    • Chuyên ngành Vật lý Chất rắn: Công nghệ vật liệu ứng dụng tự làm sạch, linh kiện điện tử bán dẫn, cảm biến khí
    • Chuyên ngành Vật lý Địa cầu: Cấu trúc thạch quyển, kiến tạo, Radar xuyên đất, động đất sóng thần, thăm dò dầu khí
  2. Ngành Công nghệ vật lý điện tử và tin học có 3 chuyên ngành:
    • Hệ thống nhúng và IoT: 
      • các mạch đo lường, kiểm tra các vật liệu bán dẫn
      • phát triển các ứng dụng về hệ thống nhúng, hệ thống Internet kết nói vạn vật (IoTs)
      • các ứng dụng đo lường và điều khiển liên ngành như:
        • công nghệ kỹ thuật robot và điều khiển
        • kỹ thuật tự động hóa
        • các thiết bị ứng dụng phục vụ cho các ngành Hóa, Sinh, nông nghiệp công nghệ cao
    • Kỹ thuật máy tính và khoa học tính toán: 
      • mô hình hóa và mô phỏng
      • phát triển các phần mềm ứng dụng, phát triển app trên điện thoại di động, thiết kế website
      • các hệ thống đo lường và điều khiển từ xa
      • tính toán các thông số của các đối tượng vật lý, vật liệu
      • các thuật toán máy tính về mạng nơron, máy học, trí tuệ nhân tạo cho các đối tượng liên ngành
    • Kỹ thuật y sinh:
      • phát triển các mô hình học máy, học sâu để chẩn đoán bệnh lý dựa vào tín hiệu sinh lý học như tín hiệu điện não (EEG), điện tim (ECG), điện cơ (EMG); chẩn đoán hình ảnh và xử lý hình ảnh y khoa; mô hình hoá và mô phỏng
      • phân tích đánh giá dữ liệu y sinh
      • nghiên cứu, chế tạo các thiết bị chẩn đoán và chữa trị để chăm sóc sức khỏe con người
  3. Ngành Công nghệ bán dẫn:
    • công nghệ chế tạo màng mỏng và vật liệu nano điện tử
    • công nghệ vật liệu chuyển hóa năng lượng
    • quang điện tử bán dẫn (Photonics)
    • công nghệ chế tạo cảm biến
    • các phương pháp, kỹ thuật phân tích vật liệu nano điện tử

  1. Ngành Vật lý học:
    • Tên ngành đào tạo:
      • Tiếng Việt: Vật lý học
      • Tiếng Anh: Physics
    • Mã ngành đào tạo: 7440102
    • Trình độ đào tạo: Đại học
    • Tên chương trình: Cử nhân Vật lý học
    • Loại hình đào tạo: Chính quy
    • Thời gian đào tạo: 4 năm
    • Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
      • Tên tiếng Việt: Cử nhân Vật lý học
      • Tên tiếng Anh: Bachelor of Science in Physics
    • Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
    • Nơi đào tạo:
      • Cơ sở 1: 227 Nguyễn Văn Cừ, P4, Q5, Thành phố Hồ Chí Minh
      • Cơ sở 2: Khu đô thị Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
    • Khối lượng kiến thức toàn khóa: 134 tín chỉ 
  2. Ngành Công nghệ vật lý điện tử và tin học:
    • Tên ngành đào tạo:
      • Tiếng Việt: Công nghệ vật lý điện tử và tin học
      • Tiếng Anh: Electronics Physics Technology and Informatics
    • Mã ngành đào tạo: 7440107
    • Trình độ đào tạo: Đại học
    • Tên chương trình: Cử nhân Công nghệ vật lý điện tử và tin học
    • Loại hình đào tạo: Chính quy
    • Thời gian đào tạo: 4 năm
    • Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
      • Tên tiếng Việt: Cử nhân Công nghệ vật lý điện tử và tin học
      • Tên tiếng Anh: Bachelor of Science in Electronics Physics Technology and Informatics
    • Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
    • Nơi đào tạo:
      • Cơ sở 1: 227 Nguyễn Văn Cừ, P4, Q5, Thành phố Hồ Chí Minh
      • Cơ sở 2: Khu đô thị Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
    • Khối lượng kiến thức toàn khóa: 132 tín chỉ 
  3. Ngành Công nghệ bán dẫn: 
    • Tên ngành đào tạo:
      • Tiếng Việt: Công nghệ bán dẫn
      • Tiếng Anh: Semiconductor Technology
    • Mã ngành đào tạo: 7440108
    • Trình độ đào tạo: Đại học
    • Tên chương trình: Cử nhân Công nghệ bán dẫn
    • Loại hình đào tạo: Chính quy
    • Thời gian đào tạo: 4 năm
    • Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
      • Tên tiếng Việt: Cử nhân Công nghệ bán dẫn
      • Tên tiếng Anh: Bachelor of Science in Semiconductor Technology
    • Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
    • Nơi đào tạo:
      • Cơ sở 1: 227 Nguyễn Văn Cừ, P4, Q5, Thành phố Hồ Chí Minh
      • Cơ sở 2: Khu đô thị Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
    • Khối lượng kiến thức toàn khóa: 137 tín chỉ 

  1. Ngành Vật lý học:
    • Kiến thức:
      • Vận dụng kiến thức cơ bản của khoa học tự nhiên và khoa học xã hội để giải quyết các vấn đề trong vật lý
      • Áp dụng kiến thức cơ bản và chuyên sâu để phân tích lý thuyết, mô hình hóa và mô phỏng các quá trình liên quan
      • Vận dụng kiến thức chuyên ngành để giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực vật lý – vật lý kỹ thuật
    • Kỹ năng: 
      • Có kỹ năng nghề nghiệp hiệu quả để giải quyết các vấn đề trong vật lý – vật lý kỹ thuật
      • Có các kỹ năng cá nhân cần thiết
      • Có khả năng sử dụng tiếng Anh và công nghệ thông tin để nghiên cứu khoa học, phát triển bản thân, và nâng cao năng lực nghề nghiệp
    • Thái độ:
      • Có văn hóa nghề nghiệp, đạo đức nghề nghiệp, tôn trọng bản thân và đồng nghiệp, tôn trọng sự khác biệt, trung thực, phục vụ cộng đồng
      • Có tinh thần tự học, tự nghiên cứu và học tập suốt đời
      • Chủ động vượt khó
    • Trách nhiệm nghề nghiệp:
      • Có trách nhiệm trong việc tổ chức, lập kế hoạch cá nhân, làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả
      • Có trách nhiệm phát triển chuyên môn áp dụng trong thực tiễn, phục vụ cộng đồng
  2. Ngành Công nghệ vật lý điện tử và tin học:
    • Kiến thức:
      • Khả năng áp dụng các kiến thức tự nhiên và kiến thức chuyên ngành để giải quyết các vấn đề công nghệ vật lý điện tử và tin học
      • Khả năng thiết kế, xây dựng hệ thống, đề xuất giải pháp đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật của các ứng dụng trong ngành và liên ngành
    • Kỹ năng: 
      • Có các kỹ năng nghề nghiệp hiệu quả để giải quyết vấn đề trong kỹ thuật công nghệ, điện tử, tin học như tư duy logic, nghiên cứu khoa học, quan sát, nhận định kết quả và thực nghiệm
      • Có các kỹ năng cá nhân cần thiết
      • Có khả năng sử dụng tiếng Anh và công nghệ thông tin để nghiên cứu khoa học, phát triển bản thân, và nâng cao năng lực nghề nghiệp
    • Thái độ:
      • Có văn hóa nghề nghiệp, đạo đức nghề nghiệp, tôn trọng bản thân và đồng nghiệp, tôn trọng sự khác biệt, trung thực, phục vụ cộng đồng
      • Có tinh thần tự học, tự nghiên cứu và học tập suốt đời
      • Chủ động vượt khó
    • Trách nhiệm nghề nghiệp:
      • Có trách nhiệm trong việc tổ chức, lập kế hoạch cá nhân, làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả
      • Có trách nhiệm phát triển chuyên môn áp dụng trong thực tiễn, phục vụ cộng đồng
  3. Ngành Công nghệ bán dẫn:
    • Kiến thức:
      • Áp dụng kiến thức cơ bản của khoa học tự nhiên và khoa học xã hội và công việc thực tiễn
      • Vận dụng kiến thức nền tảng và chuyên sây để phân tích lý thuyết, mô phỏng và thực nghiệm các quá trình liên quan
      • Phân tích các kiến thức chuyên ngành để định hướng phát triển sản phẩm thuộc lĩnh vực Công nghệ bán dẫn
    • Kỹ năng: 
      • Thực hiện phối hợp các kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy phản biện, học tập suốt đời, nghiên cứu khoa học, thực hành trong lĩnh vực đào tạo
      • Thể hiện khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và tư duy logic, tôn trọng sự khác biệt
      • Hoàn thành kỹ năng cần thiết trong nghề nghiệp
      • Đề xuất ý tưởng, mô phỏng, thực nghiệm, phân tích, thiết kế, vận hành các sản phẩm Công nghệ bán dẫn ứng dụng trong thực tế
      • Phát triển các công nghệ chế tạo bán dẫn, quy trình sản xuất và kiểm tra, công nghệ đóng gói sản phẩm linh kiện bán dẫn
      • Thể hiện khả năng sử dụng tiếng Anh theo quy định
    • Thái độ:
      • Điều chỉnh hành vi về văn hóa nghề nghiệp, đạo đức nghề nghiệp, tôn trọng bản thân và đồng nghiệp, tôn trọng sự khác biệt, trung thực, phục vụ cộng đồng
    • Trách nhiệm nghề nghiệp:
      • Kết nối các cá nhân trong hoạt động phục vụ cộng đồng, trách nhiệm xã hội, tự chủ, tự chịu trách nhiệm, thích ứng linh hoạt với môi trường làm việc

  1. Ngành Vật lý học:
    • Giáo dục đại cương: 51 tín chỉ
    • Giáo dục chuyên nghiệp:
      • Cơ sở ngành: 35 tín chỉ
      • Chuyên ngành: 
        • Vật lý hạt nhân: 48 tín chỉ
        • Vật lý địa cầu: 48 tín chỉ
        • Vật lý lý thuyết: 48 tín chỉ
        • Vật lý điện tử: 48 tín chỉ
        • Vật lý chất rắn: 48 tín chỉ
        • Vật lý tin học: 48 tín chỉ
        • Vật lý ứng dụng: 48 tín chỉ
      • Tốt nghiệp: 10 tín chỉ
    • Xem thêm tại link: Tại đây
  2. Ngành Công nghệ vật lý điện tử và tin học:
    • Giáo dục đại cương: 48 tín chỉ
    • Giáo dục chuyên nghiệp:
      • Cơ sở ngành: 38 tín chỉ
      • Chuyên ngành: 36 tín chỉ 
      • Tốt nghiệp: 10 tín chỉ
    • Xem thêm tại link: Tại đây
  3. Ngành Công nghệ bán dẫn: 
    • Giáo dục đại cương: 51 tín chỉ
    • Giáo dục chuyên nghiệp:
      • Cơ sở ngành: 40 tín chỉ
      • Chuyên ngành: 36 tín chỉ 
      • Tốt nghiệp: 10 tín chỉ
    • Xem thêm tại link: Tại đây 

  • Các bệnh viện, các công ty liên quan lĩnh vực hạt nhân
  • Các công ty điện tử – viễn thông, bán dẫn, viết phần mềm tin học, công ty quang – điện photonics
  • Các công ty khai thác và thăm dò dầu khí. Liên đoàn địa chất, xây dựng
  • Các viện nghiên cứu, tài chính – ngân hàng, công ty chứng khoán, Sở Khoa học và Công nghệ
  • Các viện nghiên cứu, giảng dạy các trường đại học – cao đẳng, THPT
  • Nhiều cơ hội du học bậc thạc sĩ, tiến sĩ
  • Tham gia các chương trình liên kết bằng đôi với các đại học nổi tiếng nước ngoài

  • Học phí:
    • Tùy thuộc số tín chỉ sinh viên đăng ký thực tế theo học kỳ
    • Học phí dự kiến năm học 2024 – 2025: 
      • Ngành Vật lý học: 24.7 triệu đồng
      • Công nghệ vật lý điện tử và tin học: 30.4 triệu đồng
      • Công nghệ bán dẫn: 30.4 triệu đồng
    • Mức tăng học phí sau mỗi năm học: 10% – 15%
  • Học bổng:
    • Học bổng đầu vào
    • Học bổng khuyến khích học tập từng học kỳ
    • Học bổng đột xuất
    • Học bổng khó khăn
    • Học bổng tài trợ
    • Xem thêm tại link: Tại đây
  • Môi trường học:
    • Sinh viên ngành Vật lý học sẽ được học tập trong môi trường học thuật chuyên nghiệp của Trường ĐH Khoa học tự nhiên
    • Sinh viên được sử dụng hệ thống cơ sở vật chất hàng đầu Việt Nam của ĐH Quốc Gia TP.HCM với đầy đủ Ký túc xá, sân vận động, thư viện,…
    • Hơn nữa, với mục tiêu đào tạo chú trọng phát triển các kĩ năng thực tiễn, gắn đào tạo với nhu cầu xã hội, khoa Vật lý – vật lý kỹ thuật đã kỹ kết hợp tác đào tạo với các doanh nghiệp công nghệ cao, các trường đại học uy tín
    • Do đó, sinh viên sẽ được thực tập thực tế tại các doanh nghiệp và các trường Đại học đối tác trong và ngoài nước.
    • Ngoài ra, các hoạt động ngoại khóa gắn liền với đào tạo chuyên môn cũng được tổ chức thường niên

MÃ TỔ HỢP XÉT TUYỂN DỰ KIẾN NĂM 2025
Toán – Vật lý – Hóa học
Toán – Vật lý – Tiếng Anh
Toán – Vật lý – Ngữ văn
Toán – Vật lý – Lịch sử
Toán – Vật lý – Địa lý
Toán – Vật lý – Giáo dục Kinh tế pháp luật
Toán – Vật lý – Công nghệ công nghiệp
Toán – Vật lý – Công nghệ nông nghiệp
Toán – Vật lý – Tin học
Toán – Vật lý – Sinh học
 
ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM TRƯỚC
Năm họcChỉ tiêuXét tuyển dựa vào kỳ thi ĐGNLXét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT
2024 – 2025270  
2023 – 2024 (*)28072025.10
2022 – 2023 (*)22072022.00

2021 – 2022 (*)

200670 20.00
2020 – 2021 (*)20065018.00 

(*) Năm 2024 là năm đầu tiên xét tuyển ngành Công nghệ bán dẫn

(*) Năm 2023 là năm đầu tiên xét tuyển ngành Công nghệ vật lý điện tử và tin học

(*) Từ năm 2022 trở về trước chỉ xét tuyển ngành Vật lý học

Bên cạnh kiến thức học tập, kỹ năng và thái độ của sinh viên Khoa Vật lý – Vật Lý Kỹ Thuật cũng được cung cấp qua các hoạt động tư vấn học tập, huấn luyện kỹ năng cá nhân, các hoạt động ngoại khóa và các hỗ trợ khác từ trung tâm hỗ trợ sinh viên, đoàn thanh niên và hội sinh viên.

  • Cố vấn học tập
    • Có bộ phận cố vấn học tập và truyền thông của Khoa để tiếp cận và hỗ trợ sinh viên về quy chế, quy định trường học, kế hoạch học tập, đăng ký học phần và đăng ký chuyên ngành, điều kiện tốt nghiệp, định hướng nghề nghiệp, và các vấn đề khác
    • Các hoạt động của nhóm tư vấn học tập là thông tin cho sinh viên qua email, website, tiếp xúc trực tiếp hoặc truyền đạt đến lớp trưởng
  • Đoàn thanh niên – hội sinh viên
    • Hai tổ chức này luôn hỗ trợ cho sinh viên trong quá trình học tập tại trường
    • Sinh viên có thể tham gia nhiều hoạt động về học thuật và ngoại khóa, hoạt động thể dục thể thao
    • Tham gia các hội diễn văn nghệ, các phong trào thiện nguyện, mùa hè xanh
    • Các câu lạc bộ về học thuật và hội nghị Khoa học như CLB NES, CLB về tiếng Anh, CLB thiên văn,…
    • Hàng năm sinh viên có thể tham gia các cuộc thi về học thuật như Bigbang, Poisedon,…
    • Đặc biệt sinh viên có thể cùng tham gia với thầy cô báo cáo trong các hội nghị khoa học chuyên đề cấp trường và toàn quốc
  • Tuần lễ hướng dẫn sinh viên
    • Khi vừa được tuyển vào Khoa, tuần lễ đầu tiên các sinh viên sẽ được nhà trường và phòng công tác sinh viên hướng dẫn các quy định của Trường, cách sử dụng thư viện, KTX, bảo hiểm y tế,… Khoa cũng tổ chức tiếp đón, giới thiệu và giải thích các thắc mắc của sinh viên.
    • Sau ba học kỳ, Khoa tổ chức buổi giới thiệu chuyên ngành cho sinh viên có sự chọn lựa đúng đắn ngành mà mình sẽ theo học.
  • Thông tin thị trường lao động
    • Các sinh viên chuyên ngành năm 3, 4 được các bộ môn tổ chức các chuyến đi thực tập thực tế, tham quan các Viện, Trung tâm, công ty và xí nghiệp liên quan.
    • Gửi sinh viên đi thực tập làm khóa luận tốt nghiệp tại các Viện, Trung tâm, công ty và xí nghiệp, từ đó giúp sinh viên dễ dàng kết nối việc làm với các Viện, Trung tâm, công ty và xí nghiệp sau khi tốt nghiệp.
    • Ngoài ra, Trường còn tổ chức các ngày hội việc làm cho sinh viên tiếp cận với nhu cầu việc làm của thị trường.

  • Công ty TMA Solutions: sinh viên Vật lý có tố chất và tư duy logic tốt 

  • Công ty Mitsuba: khả năng tự học và tự nghiên cứu cao

  • Công ty Robert Bosch: kỹ năng làm việc nhóm và thuyết trình bằng tiếng anh tốt, đáp ứng yêu cầu công việc liên quan mảng điện tử và tin học của công ty

  • Công ty Renesas: tư duy thiết kế kỹ thuật tốt 

  • Công ty On Semi-conductors: sinh viên Vật lý có khả năng thích ứng với công việc mới một cách hiệu quả

  • Công ty Olympus: kiến thức vễ lĩnh vưc quang học khá vững và đáp ứng yêu cầu công việc

  • Bệnh viện Chợ Rẫy: khả năng nghiên cứu khoa học và sáng tạo

  • Công ty Faraday: kỹ năng thiết kế vi mạch của sinh viên Vật lý mang lại hiệu quả cao

  • Công ty Marvell: khả năng sáng tạo và lịnh hoạt trong thiết kế chip bán dẫn

  • Công ty FPT: khả năng lập trình nhúng và tư duy logic tốt