Thông báo về việc ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2020 theo quy định của Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh - Phương thức xét tuyển 2

  • Căn cứ công văn số 1103/ĐHQG-ĐH ngày 19 tháng 6 năm 2020 về việc ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi của các trường THPT vào Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM) năm 2020;
  • Căn cứ Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2020 ngày 30 tháng 5 năm 2020 của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên- ĐHQG-HCM,

Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐH KHTN) thông báo về việc ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2020 của Trường theo quy định của ĐHQG-HCM như sau:

1. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: thí sinh thuộc đối tượng là học sinh của các trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh thành trên toàn quốc hoặc là học sinh của các trường THPT thuộc nhóm các trường có điểm trung bình thi THPT QG cao nhất cả nước trong các năm 2016, 2017, 2018 (theo danh sách phụ lục 1 đính kèm) đồng thời các đối tượng này phải thỏa các điều kiện sau:

    • Tốt nghiệp THPT năm 2020;
    • Hạnh kiểm tốt trong 03 năm lớp 10, 11, 12;
    • Đạt kết quả xếp loại học sinh giỏi tối thiểu trong 05 học kỳ của 03 năm học (06 học kỳ) lớp 10, 11 và 12 hoặc là thành viên đội tuyển của Trường hoặc tỉnh/thành được cử tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia đồng thời đạt kết quả xếp loại học tập từ loại khá trở lên trong 03 năm lớp 10, 11 và 12;
    • Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT năm 2020.

2. Số lượng nguyện vọng đăng ký ƯTXT:

    • Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng vào các ngành/nhóm ngành của Trường ĐH KHTN.
    • Nếu thí sinh đăng ký hai hoặc ba nguyện vọng vào các ngành/nhóm ngành của Trường ĐH KHTN thì các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

3. Phương thức đăng ký và nộp hồ sơ ƯTXT:

    • Bước 1: Truy cập trang thông tin điện tử của ĐHQG-HCM theo địa chỉ https://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn để điền thông tin đăng ký ƯTXT (tham khảo mẫu tại phụ lục 2).
    • Bước 2: Sau khi đăng ký thành công, thí sinh in phiếu đăng ký ƯTXT, dán ảnh thẻ 4x6 mới nhất trong vòng 6 tháng, ký tên và làm thủ tục xác nhận thông tin của trường THPT (tham khảo mẫu tại phụ lục 2).
    • Bước 3: Nộp bộ hồ sơ giấy đăng ký ƯTXT

4. Hồ sơ đăng ký ƯTXT gồm:

    • Phiếu đăng ký ƯTXT được in từ hệ thống đăng ký ƯTXT và hoàn thành tại bước 1 và bước 2 mục 3;
    • Một bài luận được viết trên giấy A4, trình bày lý do muốn học tại trường, mối quan tâm đến ngành học, mục tiêu học tập, nghề nghiệp, đóng góp cho xã hội của bản thân;
    • Bản sao học bạ 3 năm trung học phổ thông (có xác nhận của trường THPT) và giấy chứng nhận của Hiệu Trưởng học sinh là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh/thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia (nếu có);
    • Bản sao các thành tích đạt được có liên quan đến cộng điểm ưu tiên tại mục 5 (nếu có);
    • Một phong bì đã dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc và số điện thoại liên lạc của thí sinh; một ảnh chân dung cỡ 4x6 kiểu chứng minh nhân dân mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh vào mặt sau tấm ảnh).
    • Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/nguyện vọng.
    • Số lượng bộ hồ sơ đăng ký ƯTXT tương ứng với số lượng Trường/đơn vị thí sinh đã đăng ký.

5. Tiêu chí xét tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:

    • Điểm xét tuyển là điểm trung bình 03 năm học THPT của các môn (sử dụng điểm tổng kết năm học của môn học năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12) tương ứng với tổ hợp 03 môn xét tuyển của từng ngành (xem bảng tổ hợp môn xét tuyển tương ứng với ngành/nhóm ngành tại phụ lục 3) do thí sinh đăng ký cộng với điểm ưu tiên xét tuyển được quy định như sau:
    • Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển (xem bảng tổ hợp môn xét tuyển tương ứng với ngành/nhóm ngành tại mục 6) hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành/ ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.5 điểm.
    • Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia có nội dung cuộc thi thuộc ngành/ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.5 điểm.
    • Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển (xem bảng tổ hợp môn xét tuyển tương ứng với ngành/nhóm ngành tại mục 6) hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành/ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.4 điểm.
    • Thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có nội dung cuộc thi thuộc ngành/ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển : được cộng 0.4 điểm.
    • Thí sinh thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đoạt giải nhất, nhì đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển (xem bảng tổ hợp môn xét tuyển tương ứng với ngành/nhóm ngành tại mục 6) hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành/ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.3 điểm.
    • Thí sinh dự thi cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đạt giải nhất, nhì trong hệ thống tuyển chọn cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia có nội dung cuộc thi thuộc ngành/ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.3 điểm.
    • Thí sinh là học sinh trường chuyên/năng khiếu trong ba năm lớp 10, 11, 12 thuộc các Trường chuyên/năng khiếu trong danh sách các Trường ƯTXT của ĐHQG đồng thời đạt học sinh giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12: được cộng 0.2 điểm.
    • Trường hợp thí sinh thỏa nhiều điều kiện ưu tiên, thí sinh chỉ được cộng một loại điểm ưu tiên cao nhất;
    • Khi các thí sinh có điểm bằng nhau sẽ được phân loại dựa trên chất lượng của bài luận của thí sinh.

    * Lưu ý: Các thí sinh không thuộc diện được cộng điểm ưu tiên như trên sẽ được xét tuyển dựa trên điểm trung bình 03 năm học THPT của các môn (sử dụng điểm tổng kết năm học của môn học năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12) tương ứng với tổ hợp 03 môn xét tuyển của từng ngành do thí sinh đăng ký có trong Phụ lục 3 đính kèm thông báo này.

6. Ngành được ưu tiên xét tuyển: Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định ngành được ưu tiên xét tuyển cho thí sinh căn cứ vào nguyện vọng của thí sinh và điều kiện chỉ tiêu xét tuyển từng ngành.

7. Thời gian và phương thức nộp hồ sơ

    • Thời gian nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ ƯTXT từ ngày 15/7/2020 đến 15/8/2020.
    • Thí sinh có thể nộp hồ sơ theo hai phương thức như sau:
    • Nộp trực tiếp: thí sinh nộp hồ sơ và lệ phí trực tiếp tại Trường ĐH KHTN theo địa chỉ: số 227 Nguyễn Văn Cừ, P4, Q.5, TP.HCM – Phòng Đào tạo (trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6, buổi sáng từ 8giờ00 đến 11giờ00, buổi chiều từ 13giờ30 đến 16giờ30 )
    • Nộp qua đường bưu điện chuyển phát nhanh:
    • Hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện chuyển phát nhanh theo địa chỉ: Trường ĐH KHTN, Phòng Đào tạo, số 227 Nguyễn Văn Cừ, P4, Q.5, TP.HCM.
    • Lệ phí: thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện sẽ nộp lệ phí bằng cách chuyển khoản ngân hàng theo hướng dẫn như sau:
    • Tên tài khoản ngân hàng (viết đầy đủ): Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
    • Số tài khoản: 638 020 101 7313, ngân hàng Agribank, chi nhánh Bình Thạnh.
    • Nội dung chuyển tiền: thí sinh ghi đúng thứ tự như sau: Mã hồ sơ xét tuyển - Họ và tên - Số CMND (Ví dụ: 5234-Nguyễn Văn A-022919191).

8. Công bố danh sách ưu tiên xét tuyển: chậm nhất là ngày 29/8/2020 Trường sẽ công bố danh sách thí sinh được ưu tiên xét tuyển trên website của trường theo địa chỉ hcmus.edu.vn và gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo.

9. Thời gian xác nhận nhập học và làm thủ tục nhập học: Thí sinh sẽ làm thủ tục xác nhận nhập học và làm thủ tục nhập học vào ngày 04/9/2020 (buổi sáng: 8giờ – 11giờ, buổi chiều: 13giờ30 – 16giờ),

10. Yêu cầu về xác nhận nhập học và làm thủ tục nhập học: Trường sẽ thông báo chi tiết nội dung yêu cầu của các thủ tục trên tại website của trường theo địa chỉ www.hcmus.edu.vn hoặc https://tuyensinh.hcmus.edu.vn chậm nhất là ngày 30/8/2020 ./.

  •  

  •  

    Phụ lục 3: Tổ hợp môn xét tuyển

    STT

    Mã ngành

    Mã trường

    Tên ngành học

    Chỉ tiêu tối thiểu (dự kiến )

    Mã tổ hợp môn xét tuyển thứ 1

    Mã tổ hợp môn xét tuyển thứ 2

    Mã tổ hợp môn xét tuyển thứ 3

    Mã tổ hợp môn xét tuyển thứ 4

    1

    7420101

    QST

    Sinh học

    91

    A02

    B00

    B08

     

    2

    7420101_CLC

    QST

    Sinh học (Chương trình Chất lượng cao)

    14

    A02

    B00

    B08

     

    3

    7420201

    QST

    Công nghệ sinh học

    63

    A02

    B00

    B08

    D90

    4

    7420201_CLC

    QST

    Công nghệ Sinh học (Chương trình Chất lượng cao)

    35

    A02

    B00

    B08

    D90

    5

    7440102

    QST

    Vật lý học

    70

    A00

    A01

    A02

    D90

    6

    7440112

    QST

    Hoá học

    84

    A00

    B00

    D07

    D90

    7

    7440112_CLC

    QST

    Hóa học (Chương trình Chất lượng cao)

    14

    A00

    B00

    D07

    D90

    8

    7440112_VP

    QST

    Hoá học (Chương trình liên kết Việt – Pháp)

    11

    A00

    B00

    D07

    D24

    9

    7440122

    QST

    Khoa học vật liệu

    53

    A00

    A01

    B00

    D07

    10

    7440201

    QST

    Địa chất học

    35

    A00

    A01

    B00

    D07

    11

    7440228

    QST

    Hải dương học

    18

    A00

    A01

    B00

    D07

    12

    7440301

    QST

    Khoa học môi trường

    39

    A00

    B00

    B08

    D07

    13

    7440301_BT

    QST

    Khoa học Môi trường (Tuyển sinh đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại tỉnh Bến Tre)

    18

    A00

    B00

    B08

    D07

    14

    7440301_CLC

    QST

    Khoa học Môi trường (Chương trình Chất lượng cao)

    14

    A00

    B00

    B08

    D07

    15

    7460101

    QST

    Toán học

    102

    A00

    A01

    B00

    D01

    16

    7480101_TT

    QST

    Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến)

    28

    A00

    A01

    B08

    D07

    17

    7480201_CLC

    QST

    Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao)

    154

    A00

    A01

    B08

    D07

    18

    7480201_NN

    QST

    Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin

    140

    A00

    A01

    B08

    D07

    19

    7480201_VP

    QST

    Công nghệ thông tin (Chương trình liên kết Việt - Pháp)

    14

    A00

    A01

    D07

    D29

    20

    7510401_CLC

    QST

    Công nghệ kỹ thuật Hoá học (Chương trình Chất lượng cao)

    35

    A00

    B00

    D07

    D90

    21

    7510402

    QST

    Công nghệ vật liệu

    18

    A00

    A01

    B00

    D07

    22

    7510406

    QST

    Công nghệ kỹ thuật môi trường

    35

    A00

    B00

    B08

    D07

    23

    7520207

    QST

    Kỹ thuật điện tử - viễn thông

    56

    A00

    A01

    D07

    D90

    24

    7520207_CLC

    QST

    Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chương trình Chất lượng cao)

    28

    A00

    A01

    D07

    D90

    25

    7520402

    QST

    Kỹ thuật hạt nhân

    18

    A00

    A01

    A02

    D90

    26

    7520501

    QST

    Kỹ thuật địa chất

    18

    A00

    A01

    B00

    D07

    27

    7520403

    QST

    Vật lý Y khoa

    14

    A00

    A01

    A02

    D90

     

     

                                                   

Toàn văn thông báo tải tại đây

Phụ lục 2 (chỉ có giá trị tham khảo)

Phụ lục 3

Xem tại đây