- Giới thiệu chung
- Chuẩn đầu ra
- Khung chương trình đào tạo
- Cơ hội nghề nghiệp
- Học phí, học bổng và môi trường học
- Hoạt động sinh viên
- Đánh giá của nhà tuyển dụng
- Điểm chuẩn các năm
- Những tố chất phù hợp với ngành
Tháng 01/2023, Khoa VL-VLKT đã tham gia kiểm định chất lượng ASIIN. Đây là tổ chức kiểm định chất lượng đã được hội đồng kiểm định chất lượng Đức (German Accreditation Council) công nhận và đăng ký tại trang thông tin đăng ký đảm bảo chất lượng giáo dục đại học châu u (European Quality Assurance Register for Higher Education - EQAR). Vì vậy, chương trình học sẽ được công nhận đạt các tiêu chuẩn và hướng dẫn về đảm bảo chất lượng giáo dục đại học khu vực châu Âu và quốc tế.
Khoa phụ trách nhóm ngành bao gồm:
- Nhóm ngành Vật lý học – gồm các chuyên ngành: Vật lý Lý thuyết, Vật lý Tin học, Vật lý Điện tử, Vật lý Ứng dụng, Vật lý Chất rắn, Vật lý Hạt nhân, Vật lý Địa cầu.
- Ngành Công nghệ Vật lý Điện tử và Tin học
- Ngành Vật lý Y Khoa
- Ngành Kỹ thuật Hạt Nhân
- Ngành Hải dương – Khí tượng – Thủy văn
-
Có kiến thức cơ bản và chuyên sâu về vật lý, toán học, kỹ năng lập trình.
-
Có kỹ năng làm việc độc lập, chủ động, kỹ năng giải quyết vấn đề một cách logic, sáng tạo, kỹ năng lãnh đạo, có khả năng cạnh tranh trong môi trường làm việc trong nước cũng như trên thị trường lao động toàn cầu.
-
Có khả năng sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp và đọc hiểu tài liệu chuyên ngành.
-
Có kỹ năng học tập suốt đời và nghiên cứu khoa học.
-
Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Chỉ tiêu tuyển sinh: 170 (bao gồm hệ cử nhân tài năng: 30)
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, A02, D90
Hiện nay các chương trình đào tạo của khoa chia thành 03 khối kiến thức:
- Kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, kinh tế, xã hội và chính trị tư tưởng nhằm giúp người học nắm bắt các đặc điểm của tự nhiên, kinh tế, xã hội trong bối cảnh thực tiễn của khoa học và đời sống.
- Kiến thức cơ sở ngành là cơ sở để người học có thể phân tích, giải quyết các vấn đề liên quan đến chuyên ngành.
- Kiến thức chuyên ngành được cung cấp cho người học có thể nghiên cứu, vận dụng vào thực hành sản xuất, thiết kế, chế tạo, xây dựng quy trình, khảo sát, đánh giá, giải quyết các vấn đề thuộc chuyên ngành.
Ngành Công nghệ Vật lý điện tử và tin học – Mã ngành: 7440107 (Xét tuyển chung với nhóm ngành Vật lý học)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 50
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, A02, D90
Công nghệ Vật lý Điện tử và Tin học là ngành khoa học liên ngành kết hợp giữa vật lý, điện tử và khoa học máy tính. Người học được đào tạo các kiến thức về khoa học cơ bản, vật lý, điện tử, các phần mềm, các thuật toán máy tính. Chương trình học là một nghiên cứu toàn diện về các lĩnh vực đa dạng như phần cứng và giao diện máy tính, điều khiển quy trình và thiết bị dựa trên máy tính, truyền thông kỹ thuật số và mạng, động cơ điện và điều khiển để ứng dụng vào việc chế tạo linh kiện điện tử bán dẫn, thiết kế hệ thống điện tử ứng dụng, phát triển các phần mềm ứng dụng và khoa học tính toán trên máy tính thông qua các cơ chế kết nối, vận hành và truyền thông dữ liệu.
Các hướng đào tạo chính bao gồm:
Sinh viên được tạo cơ hội tham gia vào các nguyên cứu chuyên sâu, thực hiện các đề tài từ giai đoạn năm nhất/ năm hai , Hơn thế nữa, sinh viên còn được hướng dẫn, hỗ trợ thực tập thực tế tại các công ty hàng đầu trong lĩnh vực và có cơ hội trở thành nhân viên chính thức ngay sau khi kết thúc thời gian thực tập.
Công nghệ chế tạo bán dẫn: công nghệ chế tạo màng mỏng và vật liệu nano điện tử; công nghệ vật liệu chuyển hóa năng lượng; quang điện tử bán dẫn (Photonics); công nghệ chế tạo cảm biến; các phương pháp, kỹ thuật phân tích vật liệu nano điện tử.
Hệ thống nhúng và IoT: các mạch đo lường, kiểm tra các vật liệu bán dẫn; phát triển các ứng dụng về hệ thống nhúng, hệ thống Internet kết nói vạn vật (IoTs); các ứng dụng đo lường và điều khiển liên ngành như: công nghệ kỹ thuật robot và điều khiển, kỹ thuật tự động hóa; các thiết bị ứng dụng phục vụ cho các ngành Hóa, Sinh, nông nghiệp công nghệ cao, …
Kỹ thuật máy tính và khoa học tính toán: mô hình hóa và mô phỏng; phát triển các phần mềm ứng dụng, phát triển app trên điện thoại di động, thiết kế website; các hệ thống đo lường và điều khiển từ xa; tính toán các thông số của các đối tượng vật lý, vật liệu; các thuật toán máy tính về mạng nơron, máy học, trí tuệ nhân tạo cho các đối tượng liên ngành.
Kỹ thuật y sinh: phát triển các mô hình học máy, học sâu để chẩn đoán bệnh lý dựa vào tín hiệu sinh lý học như tín hiệu điện não (EEG), điện tim (ECG), điện cơ (EMG); chẩn đoán hình ảnh và xử lý hình ảnh y khoa; mô hình hoá và mô phỏng; phân tích đánh giá dữ liệu y sinh; nghiên cứu, chế tạo các thiết bị chẩn đoán và chữa trị để chăm sóc sức khỏe con người.
-
Các bệnh viện, các công ty liên quan lĩnh vực hạt nhân.
-
Các công ty điện tử - viễn thông, bán dẫn, viết phần mềm tin học, công ty quang- điện photonics.
-
Các công ty khai thác và thăm dò dầu khí. Liên đoàn địa chất, xây dựng.
-
Các viện nghiên cứu, tài chính – ngân hàng, công ty chứng khoán, Sở Khoa học và Công nghệ.
-
Các viện nghiên cứu, giảng dạy các trường đại học – cao đẳng, PTTH.
-
Nhiều cơ hội du học bậc thạc sĩ, tiến sĩ. Tham gia các chương trình liên kết bằng đôi với các đại học nổi tiếng nước ngoài.
Học phí: theo quy định chương trình đại trà của trường ĐH KHTN TPHCM
Học bổng:
- Các học bổng do các doanh nghiệp trao cho các sinh viên học khá giỏi.
- Các học bổng từ quỹ cựu sinh viên dành cho các sinh viên học khá giỏi và có hoàn cảnh khó khăn.
- Các học bổng toàn phần đi du học, học tiếp sau đại học các nước Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan …
Chất lượng đào tạo được các nhà tuyển dụng đánh giá cao. Khoa luôn làm bảng khảo sát và ghi nhận ý kiến phản hồi hàng năm về chất lượng đào tạo đối từ các nhà tuyển dụng từ doanh nghiệp, viện, trường đại học trong và ngoài nước, các cựu sinh viên, thầy cô … Từ đó cập nhật và điều chỉnh chương trình đào tạo.
Mã ngành: 7440102
Chỉ tiêu: 200
2 PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN NHIỀU NHẤT:
1. Xét tuyển dựa vào kỳ thi ĐGNL: 40% tổng chỉ tiêu.
Điểm chuẩn:
- năm 2019: 612 điểm;
- năm 2020: 600 điểm.
Điểm chuẩn
- năm2019: 16.05 điểm
- năm 2020: 17.00 điểm
với tổ hợp xét tuyển:
Đọc thêm https://phys.hcmus.edu.vn/
Theo nhận định của những chuyên gia giáo dục, ngành Vật lý học khá kén người học, để theo học ngành học này, bạn cần có một số tố chất sau:
- Yêu thích và có thiên hướng với môn vật lý;
- Ham học hỏi, tìm tòi và nâng cao kiến thức;
- Có khả năng về toán học;
- Tư duy phân tích, tiếp cận và giải quyết một cách logic;
- Tính cẩn thận và chính xác, tỉ mỉ;
- Khả năng làm việc nhóm và chịu được áp lực công việc.